Thông tin cơ bản về phenol

0
2804

Phenol còn được biết đến với tên carbolic acid, là một hợp chất thơm với công thức phân tử C6H5OH. Tinh thể phenol rắn có màu trắng, trong suốt, có khả năng bay hơi. Phân tử bao gồm một gốc phenyl (−C6H5) liên kết với một gốc hydroxyl (−OH). Đây là một axit yếu và cần được giữ cẩn thận vì khả năng dễ gây sự cháy hóa học.

Thông tin cơ bản

Tính chất

  • Dễ cháy
  • Phản ứng với axit có tính oxi hóa, calcium hypochlorite, ăn mòn da và là tác nhân oxi hóa mạnh.
  • Hỗn hợp của phenol và sodium nitrite (NaNO2) hoặc dung môi hữu cơ là hỗn hợp nổ.
  • Khi đun nóng, phenol phân hủy tạo thành khói cay khó chịu và dễ cháy.
  • Trong trường hợp đám cháy có liên quan đến phenol, sử dụng vòi phun xịt nước và sử dụng quần áo bảo hộ chống chất lỏng với thiết bị hỗ trợ thở.

Đối với sức khỏe người

  • Phenol được hấp thu nhanh khi hít hoặc nuốt phải hoặc tiếp xúc qua da.
  • Độc, gây tổn thương và gây ăn mòn.
  • Các tổn thương tại chỗ có thể quan sát được khi hít phải (thở khò khè, ho), nuốt phải (rối loạn tiêu hóa, dạ dày) hoặc tiếp xúc với da (viêm, đỏ da).
  • Việc tiếp xúc lượng nhỏ, lâu dài phenol qua đường hô hấp có thể gây cảm giác mất ngon miệng, chảy nước bọt. Tác động mãn tính là gây tổn thương gan, thận, rối loạn đường tiêu hóa, loét miệng, đau họng và các triệu chứng tim mạch.
  • Không có bằng chứng thuyết phục vào về việc phenol gây ung thư ở người.

Môi trường

  • Tránh phát thải phenol ra ngoài môi trường
  • Thông báo ngay với cơ quan chức năng bảo vệ môi trường đối với sự cố phát thải phenol.

 

Độc tính phenol

Độc tính của phenol được biết đến khi nó được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ hai, nó tác đọng lên hệ thống thần kinh trung ương gây mất ý thức và suy sụp đột ngột cho cơ thể người và động vật. Triệu chứng dễ nhận thấy của hiện tượng nhiễm độc phenol là chuột rút khi hệ thần kinh trung ương bị nhiễm độc. [1] Trong thế chiến 2, phát xít Đức đã sử dụng phenol để tiêm vào cơ thể tử tù trong những thử nghiệm. [2,3]

Tài liệu trích dẫn

  1. “Phenol”. Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry 25. Wiley-VCH. 2003. pp. 589–604.
  2. The Experiments by Peter Tyson. NOVA
  3. The Nazi Doctors, Chapter 14, Killing with Syringes: Phenol Injections. By Dr. Robert Jay Lifton

Các từ khóa:

  • midly acidic: tính axit yếu.
  • aromatic organic compound: hợp chất vòng thơm.
  • molecular formula: công thức phân tử.
  • crystalline solid: tinh thể rắn.
  • volatile: bay hơi.
  • chemical burn: sự cháy hóa học.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.